Chi tiết các khoản tiền phải nộp khi chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư

Việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở (đất thổ cư) là nhu cầu phổ biến, tuy nhiên người dân cần nắm rõ các khoản phí, lệ phí và tiền sử dụng đất phải nộp để chủ động tài chính. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết theo quy định mới nhất.

Chi tiết các khoản tiền phải nộp khi chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư

Chi phí phải nộp khi chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư.

36.net.vn xin chia sẻ với quý vị và các bạn kinh nghiệm nhỏ hữu ích về Các khoản tiền phải nộp khi chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư.

>> Điều kiện chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư mới nhất năm 2025 <<

1. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Căn cứ: Thông tư 85/2019/TT-BTC.

Mức thu: Do HĐND cấp tỉnh quy định, thường không quá 100.000 đồng/sổ mới cấp.

2. Lệ phí trước bạ

Căn cứ: Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP.

Mức thu: 0,5% giá trị quyền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích. 

(Các trường hợp nhà đất được miễn lệ phí trước bạ từ ngày 1/7/2025)

3. Phí thẩm định hồ sơ

Căn cứ: Thông tư 85/2019/TT-BTC.

Quy định: Thu theo quyết định của HĐND cấp tỉnh, mức thu khác nhau giữa các địa phương.

Mục đích: Đánh giá điều kiện và tính pháp lý của hồ sơ trước khi cấp Giấy chứng nhận.

4. Tiền sử dụng đất

Căn cứ: Khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

Công thức tính:

Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở = Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất – Tiền sử dụng đất (hoặc tiền thuê đất) trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

Trong đó:

- Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển tính như sau:

tiền sử dụng đât

- Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (sau đây gọi là tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính như sau:

+ Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc là đất nông nghiệp có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân khác đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất:

giá đất nông nghiệp

+ Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:

tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

Trong đó:

- Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất tại Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.

- Thời hạn sử dụng đất còn lại được xác định bằng (=) thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất trừ (-) thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.

Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại được xác định theo công thức quy định tại điểm này không tròn năm thì tính theo tháng; thời gian không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng từ 15 ngày trở lên được tính tròn 1 tháng, dưới 15 ngày thì không tính tiền sử dụng đất đối với số ngày này.

- Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hằng năm thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).

>> Điều kiện và thẩm quyền chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư sau ngày 1/7/2025 <<

Lưu ý quan trọng

- Mỗi tỉnh/thành sẽ có bảng giá đất và mức thu phí, lệ phí khác nhau.

- Nên liên hệ trước với Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND các cấp để được tính toán cụ thể.

Bán nhà mặt phố